1. Khái niệm thì tương lai gần (To be going to)
![](https://languagex.edu.vn/wp-content/uploads/2024/10/54-1024x512.png)
Thì tương lai gần (Be going to) được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là những hành động đã có kế hoạch, dự định rõ ràng từ trước. Ngoài ra, cấu trúc này còn được sử dụng để đưa ra dự đoán dựa trên các dấu hiệu hiện tại.
Ví dụ:
- She is going to visit her grandparents tomorrow. (Cô ấy sẽ đi thăm ông bà vào ngày mai.)
- They are not going to attend the meeting next week. (Họ sẽ không tham gia cuộc họp vào tuần tới.)
- Are you going to watch the movie tonight? (Bạn có định xem phim tối nay không?)
2. Công thức thì tương lai gần (To be going to)
Câu khẳng định
Công thức:
S + am/is/are + going to + V (nguyên thể) |
Trong đó:
- S là chủ ngữ
- am/is/are là động từ “to be” phù hợp với chủ ngữ
- “Am” dùng với chủ ngữ “I”
- “Is” dùng với các chủ ngữ số ít (he, she, it, hoặc danh từ số ít)
- “Are” dùng với các chủ ngữ số nhiều (we, you, they, hoặc danh từ số nhiều)
- V là động từ nguyên thể (động từ nguyên thể)
Ví dụ:
- I am going to visit my grandparents tomorrow. (Tôi sẽ đi thăm ông bà ngày mai.)
- She is going to start a new job next week. (Cô ấy sẽ bắt đầu một công việc mới vào tuần sau.)
- They are going to buy a new car. (Họ sẽ mua một chiếc xe mới.)
![](https://languagex.edu.vn/wp-content/uploads/2024/10/55-1024x512.png)
Câu phủ định
Công thức:
S + am/is/are + not + going to + V (nguyên thể) |
Ví dụ:
- He is not going to watch the movie tonight. (Anh ấy sẽ không xem phim tối nay.)
- They are not going to play football tomorrow. (Họ sẽ không chơi bóng đá vào ngày mai.)
- I am not going to travel this weekend. (Tôi sẽ không đi du lịch cuối tuần này.)
Câu nghi vấn
Công thức:
Dạng Yes/No question | Am/Is/Are(not) + S + going to + V (nguyên thể)? |
Dạng wh-question | Wh- + Am/Is/Are(not) + S + going to + V (nguyên thể)? |
Ví dụ:
- Are you going to attend the meeting? (Bạn có định tham gia cuộc họp không?)
- Is she going to travel abroad next month? (Cô ấy sẽ đi du lịch nước ngoài vào tháng tới phải không?)
- Am I going to pass the exam? (Tôi có sẽ đậu kỳ thi không?)
- What are you going to do this weekend? (Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)
- Where is she going to travel next month? (Cô ấy sẽ đi du lịch ở đâu vào tháng tới?)
- Why are they going to move to a new house? (Tại sao họ sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới?)
3. Cách dùng thì tương lai gần
![](https://languagex.edu.vn/wp-content/uploads/2024/10/56-1024x512.png)
- Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch hoặc dự định mà ta đã đặt từ trước.
Cấu trúc “be going to” thường được dùng khi người nói đã có ý định hoặc kế hoạch từ trước.
Ví dụ:
- We are going to move to a new house next month. (Chúng tôi sẽ chuyển đến nhà mới vào tháng tới.)
- She is going to study abroad next year. (Cô ấy sẽ đi du học vào năm sau.)
- Diễn tả một dự đoán có căn cứ, dựa trên những dấu hiệu hoặc bằng chứng hiện tại
Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra dự đoán về tương lai, dựa trên các dấu hiệu thực tế mà người nói nhận thấy.
Ví dụ:
- Look at those dark clouds! It is going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kia! Trời sắp mưa rồi.)
- The car is making strange noises. It is going to break down. (Chiếc xe đang phát ra những tiếng động lạ. Nó sắp bị hỏng rồi.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
![](https://languagex.edu.vn/wp-content/uploads/2024/10/57-1024x512.png)
Các dấu hiệu thường thấy của thì tương lai gần bao gồm:
- Các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), next month (tháng tới), soon (sớm), in a few minutes (trong vài phút nữa)…
Ví dụ:
- Tomorrow, I am going to meet my friend. (Ngày mai, tôi sẽ gặp bạn tôi.)
- We are going to start a new project next month. (Chúng tôi sẽ bắt đầu một dự án mới vào tháng tới.)
- The bus is going to arrive in a few minutes. (Xe buýt sẽ đến trong vài phút nữa.)
- Dấu hiệu từ hiện tại hoặc bằng chứng cho thấy hành động sẽ xảy ra (ví dụ: “Look!” hoặc “Listen!” để thu hút sự chú ý đến sự thay đổi hiện tại).
Ví dụ:
- Look at those dark clouds! It is going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kia! Trời sắp mưa rồi.)
- Listen! The baby is going to cry. (Nghe kìa! Đứa bé sắp khóc rồi.)
- The car is making strange noises. It is going to break down. (Chiếc xe đang phát ra những tiếng động lạ. Nó sắp bị hỏng.)
5. Bài tập thì tương lai gần có đáp án
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ “to be” và hoàn thành câu với “going to”
Điền dạng đúng của “am,” “is,” hoặc “are” và “going to” vào chỗ trống để hoàn thành câu.
- She _______ _______ buy a new dress tomorrow.
- We _______ _______ visit our grandparents next weekend.
- I _______ _______ start a new job next month.
- It _______ _______ rain soon; look at those dark clouds!
- They _______ _______ play football in the park this afternoon.
- He _______ _______ take an exam next week.
- You _______ _______ have a meeting with the manager tomorrow.
- The train _______ _______ leave in a few minutes.
- I _______ _______ call you when I get home.
- She _______ _______ cook dinner for the family tonight.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng “Be going to”
Viết lại các câu dưới đây bằng cách sử dụng cấu trúc “be going to.”
- She plans to travel to Japan next year.
→ She ________________ travel to Japan next year. - I intend to start a new hobby this summer.
→ I ________________ start a new hobby this summer. - They have a plan to renovate their house next month.
→ They ________________ renovate their house next month. - He is planning to buy a new car soon.
→ He ________________ buy a new car soon. - We are preparing to launch a new project next quarter.
→ We ________________ launch a new project next quarter. - She is about to take part in a marathon next weekend.
→ She ________________ take part in a marathon next weekend. - The company has decided to expand its operations next year.
→ The company ________________ expand its operations next year. - I have a plan to meet my friend this evening.
→ I ________________ meet my friend this evening. - They intend to organize a charity event next month.
→ They ________________ organize a charity event next month. - He is planning to apply for a new job soon.
→ He ________________ apply for a new job soon.
Bài tập 3: Sửa lỗi sai (nếu có)
Kiểm tra và sửa lỗi trong các câu sau nếu có.
- He are going to buy a new car next week.
- I am going not to attend the meeting tonight.
- Are she going to finish her homework?
- They is going to move to a new city.
- It’s going rain soon, look at the sky!
- We am going to visit our relatives tomorrow.
- The cat are going to catch the mouse.
- You going to meet the client later?
- She not going to come to the party tonight.
- They is going to play the piano at the concert.
Đáp án
Bài tập 1
- is going to
- are going to
- am going to
- is going to
- are going to
- is going to
- are going to
- is going to
- am going to
- is going to
Bài tập 2
- is going to
- am going to
- are going to
- is going to
- are going to
- is going to
- is going to
- am going to
- are going to
- is going to
Bài tập 3
- He is going to buy a new car next week.
- I am not going to attend the meeting tonight.
- Is she going to finish her homework?
- They are going to move to a new city.
- It’s going to rain soon, look at the sky!
- We are going to visit our relatives tomorrow.
- The cat is going to catch the mouse.
- Are you going to meet the client later?
- She is not going to come to the party tonight.
- They are going to play the piano at the concert.
![](https://languagex.edu.vn/wp-content/uploads/2024/09/zalo_last_screenshot.png)
Khám phá các khóa học tại LanguageX Academy để làm chủ Tiếng Anh và trở thành những công dân toàn cầu!
Đặc biệt !!!
Nhanh tay đăng ký 2 buổi học thử hoàn toàn miễn phí các khóa học tại LanguageX Academy ngay hôm nay