Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập

Mục lục:

  1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
  2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
  1. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
  2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
  3. Quy tắc thêm đuôi – ing ở động từ thì quá khứ tiếp diễn
  1. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh dùng để diễn tả các hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Vai trò của thì quá khứ tiếp diễn:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Tạo bối cảnh hoặc miêu tả chi tiết cho câu chuyện về quá khứ.

Ví dụ:

  • She was reading a book when I called her. (Cô ấy đang đọc sách khi tôi gọi cô ấy.
  • He wasn’t watching TV at 8 p.m. last night. (Anh ấy đã không xem TV lúc 8 giờ tối qua.)
  • Were you studying at 9 a.m. yesterday? (Bạn có đang học lúc 9 giờ sáng hôm qua không?)

2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định

Công thức:

S + was/were + V-ing

Lưu ý:

  • “Was” dùng với các chủ ngữ số ít (I, he, she, it)
  • “Were” dùng với các chủ ngữ số nhiều (you, we, they)

Ví dụ:

  • She was cooking dinner at 7 p.m. yesterday. (Cô ấy đã nấu bữa tối lúc 7 giờ tối hôm qua.)
  • They were playing football when it started to rain. (Họ đang chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa.)

Câu phủ định

Công thức:

S +
was/were + not + V-ing

Lưu ý:

  • “Wasn’t” dạng viết tắt là “was not”
  • “weren’t” dạng viết tắt là “were not.”

Ví dụ:

  • He wasn’t watching TV when I called. ( Anh ấy không xem TV khi tôi gọi.)
  • We weren’t studying at that time. (Chúng tôi không học vào thời điểm đó.)

Câu nghi vấn

Công thức:

Dạng Yes/No question

Was/Were + S + V-ing?

– Yes, S + was/were

– No, S + wasn’t/weren’t

Dạng Wh- question

Wh-q + was/were + S + V-ing?

– S + was/were + V-ing

Ví dụ:

  • Was she working late last night? (Tối hôm qua cô ấy có làm việc muộn không?)
  • Were you listening to music when the phone rang? (Bạn đang nghe nhạc khi điện thoại reo?)
  • Where were you being at 8 p.m yesterday? ( Lúc 8 giờ tối ngày hôm qua bạn đang ở đâu vậy?)

3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: At 8 p.m last night, I was reading a book. ( Lúc 8 giờ tối qua, tôi đang đọc sách.)

  • Diễn tả hai hay nhiều hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ

Ví dụ: While she was cooking, he was setting the table. (Trong khi cô đang nấu ăn, anh đang dọn bàn.)

  • Diễn tả một hàng động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào

Cấu trúc: Hành động đang xảy ra (Past Continuous) + when + hành động xen vào (Past Simple).

Ví dụ: I was taking a shower when the phone rang. (Tôi đang tắm thì điện thoại reo.)

  • Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó chịu.

Ví dụ: He was always forgetting his key when he went out. (Anh ta lúc nào cùng quên mang chìa khóa khi đi ra khỏi nhà)

  • Miêu tả bối cảnh trong câu chuyện quá khứ

Ví dụ: The sun was setting, the birds were singing, and the kids were playing in the park. (Mặt trời đang lặn, chim đang hót, và lũ trẻ thì đang chơi đùa trong công viên.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

  • Các trạng từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ: “at that time,” “at 8 o’clock last night,” “yesterday at this time.”
  • Sử dụng “when” để chỉ hành động khác xen vào:

Ví dụ: I was studying when the lights went out. (Tôi đang học thì đèn tắt.)

  • Sử dụng “while” để diễn tả hai hành động đang diễn ra song song:

Ví dụ: She was writing while I was painting. (Cô ấy đang viết trong khi tôi đang vẽ.)

5. Quy tắc thêm đuôi –ing ở động từ thì quá khứ tiếp diễn

Quy tắc thêm đuôi -ing

Chúng ta thêm đuôi -ing vào hầu hết các động từ khi chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Tuy nhiên có những quy tắc thêm đuôi -ing cần lưu ý sau:

  • Động từ kết thúc bằng chữ “e”

Động từ có kết thúc bằng một chữ “e” ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: Write → writing: viết, come → coming: đến

  • Động từ có kết thúc bằng 2 chữ e. Ta vẫn giữ nguyên trạng thái và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: See → seeing: (nhìn), agree → agreeing: đồng ý,

  • Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”

Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”.

Ví dụ: Stop → stopping: dừng lại, get → getting: nhận, lấy, cut → cutting: cắt

Lưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm

Ví dụ: Know → knowing: hiểu, biết, say → saying: nói, snow -> Snowing : tuyết rơi, reach → reaching: đat được

  • Động từ kết thúc là “ie” 

Động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đời

Lưu ý: có những động từ ngoại lệ, kết thúc “y” nhưng vẫn giữ nguyên và thêm “ing”.

Ví dụ: Carry → carrying: mang, study → studying: học hỏi, nghiên cứu

  • Động từ kết thúc bằng chữ “c”

Những động từ được kết thúc bằng chữ “c” thì bạn bắt buộc phải thêm chữ “k” sau đó mới thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: Traffic → trafficking: buôn lậu, mimic → mimicking: bắt chước, panic → panicking: làm hoảng hốt, sợ hãi

Các động từ không chia dạng V-ing

  • Chỉ giác quan: hear, see, taste,…
  • Chỉ sở thích: hate, like, wish,…
  • Chỉ tình trạng: seem, appear, sound,…
  • Chỉ nhận thức: understand, believe, know,…
  • Chỉ sở hữu: belong, contain, posses,…

Ví dụ: “I knew the answer.” (Không dùng “I was knowing the answer.”)

6. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ Tiếp diễn

  1. He (watch) __________ TV when I called him.
  2. They (play) __________ football at 5 p.m. yesterday.
  3. She (cook) __________ dinner while I was setting the table.
  4. We (not study) __________ for the test when the power went out.
  5. What (you/do) __________ at 8 o’clock last night?
  6. The dog (bark) __________ all night.
  7. While I (read) __________ a book, my brother was listening to music.
  8. It (rain) __________ heavily when I left the house.
  9. They (argue) __________ when the teacher entered the classroom.
  10. I (not sleep) __________ when the phone rang.

Bài 2: Điền vào chỗ trống bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ Tiếp diễn

  1. Tom (drive) __________ to work when he saw the accident.
  2. We (wait) __________ for the bus when it started to rain.
  3. She (not look) __________ when she dropped her phone.
  4. They (plan) __________ a trip to Paris when their boss called.
  5. I (work) __________ in the garden all afternoon yesterday.
  6. (He/play) __________ the guitar at that time?
  7. While we (have) __________ lunch, the power went out.
  8. The kids (not sleep) __________ when their mother came home.
  9. She (write) __________ a letter while he was painting the room.
  10. What (you/think) __________ about when I asked you?

Bài 3: Chọn động từ đúng chia ở thì Quá khứ Tiếp diễn

  1. When I arrived, they (talk/talking) __________ about the project.
  2. The sun (shine/shining) __________ brightly when we woke up.
  3. I (feel/feeling) __________ very tired because I had been working all day.
  4. The baby (cry/crying) __________ loudly all night.
  5. She (make/making) __________ dinner while he was watching TV.
  6. They (not listen/listening) __________ to the teacher when the bell rang.
  7. I (read/reading) __________ a magazine when the lights went out.
  8. We (swim/swimming) __________ in the pool when it started raining.
  9. The children (not play/playing) __________ outside when I came home.
  10. What (he/do/doing) __________ when you saw him?

Đáp án Bài 1

  1. was watching
  2. were playing
  3. was cooking
  4. were not studying
  5. were you doing
  6. was barking
  7. was reading
  8. was raining
  9. were arguing
  10. was not sleeping

Đáp án Bài 2

  1. was driving
  2. were waiting
  3. was not looking
  4. were planning
  5. was working
  6. Was he playing
  7. were having
  8. were not sleeping
  9. was writing
  10. were you thinking

Đáp án Bài 3

  1. were talking
  2. was shining
  3. was feeling
  4. was crying
  5. was making
  6. were not listening
  7. was reading
  8. were swimming
  9. were not playing
  10. was he doing

Khám phá các khóa học tại LanguageX Academy để làm chủ Tiếng Anh và trở thành những công dân toàn cầu!

 

Đặc biệt !!!

Nhanh tay đăng ký 2 buổi học thử hoàn toàn miễn phí các khóa học tại LanguageX Academy ngay hôm nay

Please enable JavaScript in your browser to complete this form.

Leave a Reply