Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập

Mục lục:

  1. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là gì?
  2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
  1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
  2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
  3. Quy tắc chia động từ thì quá khứ hoàn thành
  4. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành có đáp án

1. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là gì?

Thì quá khứ hoàn thành là một trong 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Nó nhấn mạnh rằng một sự việc đã xảy ra và kết thúc trước khi sự việc khác bắt đầu.

Ví dụ:

  • She had left the house before it started raining.

(Cô ấy đã rời khỏi nhà trước khi trời bắt đầu mưa.)

  • He hadn’t visited the museum before moving to the city.

(Anh ấy chưa từng ghé thăm bảo tàng trước khi chuyển đến thành phố.)

  • Had they left the party before you arrived?

(Họ đã rời khỏi bữa tiệc trước khi bạn đến chưa?)

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định

Công thức:

S + had + V3/Ved

Ví dụ: I had finished my homework before dinner. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bữa tối.)

Câu phủ định

Công thức:

S + had not (hadn’t) + V3/Ved

Ví dụ: She hadn’t seen him before the meeting. (Cô ấy chưa từng gặp anh ấy trước cuộc họp.)

Câu nghi vấn

Công thức:

Dạng Yes/No question

Had(not) + S + V3/ved ?

– Yes, S + had

– No, S + hadn’t

Dạng Wh- question

Wh-q + had(not) + S + V3/Ved?

Ví dụ:

  • Had you eaten before you arrived? (Bạn đã ăn trước khi bạn đến chưa?
  • Where had they gone before the storm started? (Họ đã đi đâu trước khi cơn bão bắt đầu?)

3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: By the time the movie started, they had already left.
(Khi bộ phim bắt đầu, họ đã rời đi rồi.)

  • Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: She had finished her report by 3 p.m. yesterday.
(Cô ấy đã hoàn thành báo cáo vào lúc 3 giờ chiều hôm qua.)

  • Dùng trong các câu điều kiện loại 3 để nói về một giả thiết không có thật trong quá khứ.

Ví dụ: If I had known, I would have told you.
(Nếu tôi biết, tôi đã nói cho bạn rồi.)

  • Sử dụng đi kèm với thì quá khứ đơn khi sử dụng các giới từ, liên từ như: before, after, when, until, as soon as,…

Ví dụ: When my brother graduated from university, he had gone abroad to work (Khi anh trai tôi tốt nghiệp đại học, anh ấy đi nước ngoài làm việc).

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Một số dấu hiệu thường gặp để nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
  • Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành thông qua các từ như: before, after, until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,…

Ví dụ:

Before I went to work, my mother packed lunch for me (Trước khi tôi đi làm, mẹ tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi).

My boyfriend hadn’t recognized me until I took off my mask (Bạn trai tôi đã không nhận ra tôi cho đến khi tôi cởi khẩu trang ra).

  • Before: Trước khi

Ví dụ: She had gone home before he arrived.

  • After: Sau khi

Ví dụ: After they had finished, they went home.

  • By the time: Vào lúc

Ví dụ: By the time I arrived, she had left.

  • When: Khi

Ví dụ: When I got there, they had already gone.

  • Hardly/Scarcely/Barely …. when …..: Là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: Hardly had I gone out when it rained. (Tôi vừa mới ra ngoài thì trời mưa.)

5. Quy tắc chia động từ thì quá khứ hoàn thành

Đối với động từ có quy tắc, chỉ cần thêm -ed vào sau động từ. Đối với động từ bất quy tắc, bạn cần học thuộc dạng V3 của chúng.

Ví dụ: : I had finished my homework before 9 p.m yesterday.( Tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối hôm qua.)

  • Động từ tận cùng là “e” ta thêm đuôi “d” vào động từ
  • Động từ tận cùng là “y” thì chuyển “y” thành “i” rồi thêm đuôi “ed”
  • Đông từ tận cùng là “y” những trước nó là nguyên âm (u,e,o,a,i) thì giữ nguyên “y” rồi thêm đuôi “ed”.

Động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành thường là động từ có dạng V3 (past participle – quá khứ phân từ).

Động từ thường

Dạng quá khứ phân từ II (P2/V3)

Nghĩa

Eat

eaten

Ăn

Be

Been

Thì/ là/ ở

Become

become

trở nên

begin

begun

bắt đầu

break

broken

đập vỡ

bring

brought

mang đến

build

built

xây dựng

buy

bought

mua

choose

chosen

chọn, lựa

drink

drunk

uống

eat

eaten

ăn

6. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành có đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
  1. By the time the teacher arrived, the students ______ (had finished/had finish) the assignment.
  2. She ______ (had left/had leave) the room before I could ask her a question.
  3. They ______ (had not eaten/had not eat) before they went to the party.
  4. After he ______ (had gone/had go) home, it started to rain.
  5. I ______ (had seen/had see) the movie before, so I didn’t watch it again.
  6. The team ______ (had won/had win) the game by the time we arrived.
  7. Before I ______ (had met/had meet) her, I had heard a lot about her.
  8. She ______ (had lived/had live) in Paris before moving to London.
  9. By the time he called, I ______ (had already gone/had already go) to bed.
  10. The chef ______ (had cooked/had cook) dinner before the guests arrived.
Bài tập 2: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc
  1. She ______ (not finish) her work before he came in.
  2. After I ______ (read) the book, I gave it to my friend.
  3. They ______ (just leave) when we arrived.
  4. He ______ (live) in London for five years before he moved to New York.
  5. I ______ (never be) to Italy until last summer.
  6. By the time we got there, the meeting ______ (already start).
  7. She ______ (take) a shower before she went out.
  8. They ______ (know) each other for years before they got married.
  9. I ______ (already pack) my suitcase before they told me to leave.
  10. The train ______ (depart) before we reached the station.
Đáp án: Bài tập 1:
  1. had finished
  2. had left
  3. had not eaten
  4. had gone
  5. had seen
  6. had won
  7. had met
  8. had lived
  9. had already gone
  10. had cooked
Bài tập 2:
  1. had not finished
  2. had read
  3. had just left
  4. had lived
  5. had never been
  6. had already started
  7. had taken
  8. had known
  9. had already packed
  10. had departed

Khám phá các khóa học tại LanguageX Academy để làm chủ Tiếng Anh và trở thành những công dân toàn cầu!

Đặc biệt !!!

Nhanh tay đăng ký 2 buổi học thử hoàn toàn miễn phí các khóa học tại LanguageX Academy ngay hôm nay

Please enable JavaScript in your browser to complete this form.

Leave a Reply