Thì quá khứ đơn (Past Simple): Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập

Mục lục:

  1. Thì quá khứ đơn (Past Simple) trong Tiếng Anh là gì?
  2. Công thức thì quá khứ đơn:
  1. Cách dùng của thì quá khứ đơn
  2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
  3. Các chia động từ thì quá khứ đơn
  1. Quy tắc phát âm đuôi “ed”
  2. Bài tập áp dụng thì quá khứ đơn có đáp án

1. Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) trong Tiếng Anh là gì?

Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong Tiếng Anh. Thì này được dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại. Các hành động này thường đi kèm với thời gian rõ ràng như “yesterday,” “last year,” “two days ago,” “in 2015,” v.v. Ví dụ:
  • They went to the concert last night. (Họ đã đi xem hòa nhạc tối qua.)
  • She bought a new car in 2019. (Cô ấy đã mua một chiếc xe mới vào năm 2019.)

2. Công thức thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn với động từ “Tobe”

Cấu trúc câu khẳng định:

Cấu trúc

S + was/were + O.

 

Trong đó: 

  • Was: Dùng cho các chủ ngữ số ít (I, he, she, it)
  • Were: Dùng cho các chủ ngữ số nhiều (you, we, they)

Ví dụ:

  • I was at home yesterday. (Tôi đã ở nhà hôm qua.)
  • They were at the cinema last night. (Họ đã ở rạp chiếu phim tối qua.)

Cấu trúc câu phủ định: 

Cấu trúc

S + was/were + not + O.

 

Ví dụ:

  • She was not (wasn’t) at school yesterday. (Cô ấy đã không ở trường hôm qua.)
  • We were not (weren’t) at the party. (Chúng tôi đã không tham gia bữa tiệc.)

Cấu trúc câu nghi vấn:

Cấu trúc

– Was/Were + S + O?

– Wh-q + was/were + S + O?

 

Ví dụ:

  • Was she at the meeting? (Cô ấy có tham gia cuộc họp không?)
  • Were they at the park yesterday? (Họ có ở công viên hôm qua không?)
  • Where were you yesterday? (Hôm qua bạn ở đâu?)

Thì quá khứ đơn với động từ thường

Cấu trúc câu khẳng định: 

Cấu trúc

S + V-ed/V2  + O.

Trong đó:

  • V-ed đối với động từ có quy tắc)
  • V2 (đối với động từ bất quy tắc)

Ví dụ:

  • I played football yesterday. (Tôi đã chơi bóng đá hôm qua.)
  • They went to the museum last weekend. (Họ đã đi bảo tàng cuối tuần trước.)

Cấu trúc câu phủ định: 

Cấu trúc

S + did not (didn’t) + V (nguyên thể) + O.

Ví dụ:

  • He did not finish his homework. (Anh ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà.)
  • We didn’t go to the beach last summer. (Chúng tôi đã không đi biển mùa hè năm ngoái.)

Cấu trúc câu nghi vấn:

Cấu trúc

– Did + S + V (nguyên thể) + O?

– Wh-q + did + S + V(nguyên thể) 

Ví dụ:

  • Did you visit your grandparents last month? (Bạn đã thăm ông bà vào tháng trước chưa?)
  • When did they leave ? (Họ rời khỏi khi nào vậy ?)

3. Cách dùng của thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn có các cách sử dụng chính sau:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ:
    Ví dụ: I saw him two days ago. (Tôi đã gặp anh ấy cách đây hai ngày.)
  • Diễn tả chuỗi hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ:
    Ví dụ: She woke up, brushed her teeth, and had breakfast. (Cô ấy đã thức dậy, đánh răng và ăn sáng.)
  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ (không còn thực hiện nữa):
    Ví dụ: We played soccer every afternoon when we were kids. (Chúng tôi đã chơi bóng đá mỗi buổi chiều khi còn nhỏ.)
  • Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: When he came home I was cooking dinner. (Khi anh ta về nhà thì tôi đang nấu bữa tối.)

  • Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ: If I were you, I would review all the lessons. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ôn tập lại hết tất cả bài học.)

  • Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ: I wish I had a lot of money. (Tôi ước tôi có thật nhiều tiền)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ, cụm từ sau thường được dùng trong thì quá khứ đơn:

  • Yesterday (hôm qua)
  • In the past (trong quá khứ)
  • The day before (ngày hôm trước)
  • Last (last week, last year, last night,…)
  • … ago (two days ago, three years ago,…)
  • In + mốc thời gian trong quá khứ (in 1995, in 2010,…)

Ví dụ:

  • He moved to New York last year. (Anh ấy đã chuyển đến New York năm ngoái.)
  • I finished my homework two hours ago. (Tôi đã hoàn thành bài tập cách đây hai giờ.)

5. Cách chia động từ thì quá khứ đơn

Đối với động từ “Tobe”

  • Was: Dùng cho chủ ngữ số ít (I, he, she, it).
  • Were: Dùng cho chủ ngữ số nhiều (you, we, they).
Ví dụ:
  • She was a teacher last year. (Cô ấy đã là giáo viên năm ngoái.)
  • They were at the party last night. (Họ đã ở buổi tiệc tối qua.)
  • Đối với động từ thường
  • Động từ có quy tắc: Thêm -ed vào cuối động từ.

Ví dụ:

    • I worked late yesterday. (Tôi đã làm việc muộn hôm qua.)
    • They watched TV last night. (Họ đã xem TV tối qua.)
  • Động từ tận cùng là “e” ta thêm đuôi “d” vào động từ

Ví dụ: care -> cared, …

  • Động từ tận cùng là “y” thì chuyển “y” thành “i” rồi thêm đuôi “ed”

Ví dụ: study -> studied,…

  • Đông từ tận cùng là “y” những trước nó là nguyên âm (u,e,o,a,i) thì giữ nguyên “y” rồi thêm đuôi “ed”.

Ví dụ: play -> played, stay -> stayed,…

Động từ bất quy tắc:

Dưới đây là một số động từ bất quy tắc phổ biến:

Động từ

Thể quá khứ đơn (V2)

Nghĩa

Begin

Began

Bắt đầu

Come

Came

Đi đến

Do

Did

Làm

Eat

Ate

Ăn

Find

Found

Tìm thấy

Give

Gave

Cho

Have

Had

Keep

Kept

Giữ

Leave

Left

Ra đi

Meet

Met

Gặp mặt

Pay

Paid

Trả

Read

Read

Đọc

Sing

Sang

Ca hát

6. Quy tắc phát âm đuôi “ed”

  • Phát âm là /id/

/id/ được phát âm khi động từ kết thúc bằng các âm /t/ hoặc /d/. Trong trường hợp này, -ed được phát âm rõ ràng thành /id/ như một âm tiết riêng.

Ví dụ:

    • wanted /ˈwɒntɪd/
    • needed /ˈniːdɪd/
  • Phát âm là /t/

/t/ được phát âm khi động từ kết thúc bằng các âm vô thanh, nghĩa là các âm không tạo ra rung động khi chạm vào cổ họng. Những âm vô thanh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, và /θ/.

Ví dụ:

    • stopped /stɒpt/
    • asked /ɑːskt/
    • laughed /læft/
    • watched /wɒtʃt/
  • Phát âm là /d/

/d/ được phát âm khi động từ kết thúc bằng các âm hữu thanh, nghĩa là các âm tạo ra rung động khi chạm vào cổ họng. Những âm hữu thanh bao gồm: /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, và tất cả các nguyên âm.

Ví dụ:

    • played /pleɪd/
    • opened /ˈəʊpənd/
    • cleaned /kliːnd/
    • moved /muːvd/

7. Bài tập áp dụng thì quá khứ đơn có đáp án

Bài 1: Chia động động từ trong ngoặc

  1. I ______________ (be) a student last year.
  2. She ______________ (be) very tired after the trip.
  3. They ______________ (not be) at the party yesterday.
  4. He ______________ (be) late for the meeting last Friday.
  5. We ______________ (not be) happy with the results.
  6. The weather __________ (be) very hot last summer.
  7. My grandparents __________ (be) very kind to me when I visited them.
  8. There __________ (not be) a lot of people at the concert last night.
  9. She __________ (be) at home all day yesterday.
  10. The students __________ (not be) excited about the field trip.

 

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. She __________________(study) French last year.
  2. They __________________ (go) to the beach yesterday.
  3. My sister __________________ (not sleep) well last night.
  4. He __________________ (play) football with his friends on Saturday.
  5. We__________________ (visit) London two months ago.
  6. She__________________ (not / go) to school yesterday.
  7. I __________________ (meet) him at the party last night.
  8. Tom __________________ (finish) his homework last night.
  9. What __________________ (you / do) last weekend?
  10.  (She /buy)__________________ a new car last week ?

Đáp án: 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc (Với động từ Tobe)

  1. I was (be) a student last year.
  2. She was (be) very tired after the trip.
  3. They were not/ weren’t (not be) at the party yesterday.
  4. He was (be) late for the meeting last Friday.
  5. We were not/ weren’t (not be) happy with the results.
  6. The weather was (be) very hot last summer.
  7. My grandparents were (be) very kind to me when I visited them.
  8. There was not/ wasn’t (not be) a lot of people at the concert last night.
  9. She was (be) at home all day yesterday.
  10. The students were not/ weren’t (not be) excited about the field trip.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc (Với động từ thường)

  1. She studied (study) French last year.
  2. They went (go) to the beach yesterday.
  3. My sister did not/ didn’t sleep (not sleep) well last night.
  4. He played (play) football with his friends on Saturday.
  5. We visited (visit) London two months ago.
  6. She did not/ didn’t go (not / go) to school yesterday.
  7. I met (meet) him at the party last night.
  8. Tom finished (finish) his homework last night.
  9. What did you do (you / do) last weekend?
  10. Did she buy (she / buy) a new car last week?

Khám phá các khóa học tại LanguageX Academy để làm chủ Tiếng Anh và trở thành những công dân toàn cầu!

Đặc biệt !!!

Nhanh tay đăng ký 2 buổi học thử hoàn toàn miễn phí các khóa học tại LanguageX Academy ngay hôm nay!

Please enable JavaScript in your browser to complete this form.

Leave a Reply