Thì hiện tại tiếp diễn (Present Contimuous): Công thức, Cách dùng, Dấu hiệu nhận biết và Bài tập áp dụng

Mục lục:

  1. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trong Tiếng Anh là gì?
  2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
  1. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
  2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
  3. Các quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn
  4. Các động từ không thêm đuôi -ing ở thì hiện tại tiếp diễn
  5. Bài tập áp dụng thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

1. Thì hiện tại đơn (Present Continuous) trong Tiếng Anh là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh, được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, không có dấu hiệu kết thúc mà vẫn đang tiếp diễn ở thời điểm hiện tại. Ví dụ:
  • I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà.)
  • They are watching TV. (Họ đang xem TV)
  • He is playing badminton with his father. (Anh ấy đang chơi cầu lông với bố của anh ấy.)

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

S + tobe (am/is/are) + V-ing

Trong đó:
  • S (chủ ngữ) gồm: I, you, we, they, he, she, it, danh từ số nhiều, danh từ số ít, tên riêng,….
  • V-ing: là Động từ (Verb) thêm đuôi – ing.
  • Tobe gồm: am, is, are
    • I + am
    • You, we, they, danh từ số nhiều, chủ ngữ số nhiều + are
    • He, she, it, chủ ngữ số ít, danh từ số ít + is
Ví dụ:
  • I am going to the supermarket. (Tôi đang đi siêu thị.)
  • She is doing housework. (Cô ấy đang làm việc nhà.)
  • We are learning English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Câu phủ định

S + am/is/are +not + V-ing

Lưu ý:
  • Is not = isn’t
  • Are not = aren’t
  • Không có dạng viết tắt của am not, vì vậy khi phủ định vẫn giữ nguyên am not.
Ví dụ:
  • I am not playing game. (Tôi đang không chơi game.)
  • My sister isn’t cooking dinner. (Chị gái tôi đang không nấu bữa tối.)
  • They aren’t studying in school. (Họ đang không học trên trường.)

Câu nghi vấn

  • Dạng câu hỏi Yes/No question

Am/is/are + S + V -ing ?

– Yes, S + am/is/are 

– No, S + am/is/are + not

Ví dụ:

Hoa: Are you going to the cinema? ( Bạn đang đến rạp chiếu phim à?)

Minh: Yes, I am (Đúng rồi!)

  • Dạng câu hỏi Wh-question

Wh-q + am/is/are + S + V -ing?

– S + am/is/are + V -ing.

Ví dụ:

Tom: Where are you giong now? (Bạn dâng đi đâu vậy?)

Linda: I am going to the librabry. (Mình đang đi đến thư viện.)

Lưu ý:
  • Wh- question gồm:
    • What (Cái gì, gì)
    • Where (Ở đâu)
    • When (Khi nào)
    • Who (Ai)
    • Whom (Ai)
    • Which (Cái nào)
    • Why (Tại sao)
    • How (Như thế nào, bao nhiêu)
    • How much (Bao nhiêu – không đếm được)
    • How many (Bao nhiêu – đếm được)
    • How long (Bao lâu)
    • How often (Bao lâu một lần)
    • How far (Bao xa)

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong giao tiếp Tiếng Anh. Bạn đã nắm vững nhưng cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn chưa? Hãy cùng LanguageX Academy khám phá ngay nhé!

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ví dụ:

    • Now, she is reading book. ( Bây giờ, cô ấy đang đọc sách.)
    • They are watching film together right now. (Họ đang xem phim cùng nhau ngay lúc này.)
  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần mà hành động đó đã được lên kế hoạch từ trước.

Ví dụ:

    • My mother is visiting our relatives tomorrow. (Ngày mai mẹ tôi sẽ đi thăm họ hàng của chúng tôi.)
    • What are you cooking for next dinner? ( Bạn dự định sẽ nấu gì cho bữa tối tiếp theo?)
  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

    • I’m quite busy this month. I am preparing for the final test.(Tháng này tôi khá bận, tôi đang chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kỳ.)
  • Thì hiện tại đơn còn dùng để diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần nhưng thường mang lại cảm xúc tiêu cực như: bực bội, khó chịu,… cho người khác. Và thường kết hợp với các từ chỉ tần suất như : always, usually, ….

Ví dụ:

    • They are always talking loudly in class. ( Họ nói chuyện riêng rất to ở trong lớp học.)

-> Phàn nàn về hành vi nói chuyện riêng to trong lớp học

    • He is usually staying up late. (Anh ấy thường xuyên thức khuya.)

-> Không hài lòng về việc anh ây thức khuya thường xuyên.

  • Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự thay đổi của một điều gì đó, thường là phát triển hơn trước đó.

Ví dụ:

    • His pronunciation is improving. ( Phát âm của anh ấy đăng được cải thiện.)
    • Population of this country is increasing quickly. (Dân số của đất nước này đang tăng lên nhanh.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để dễ dàng nhận biết thì hiện tại tiếp diễn và áp dụng một cách linh hoạt, chính xác, bạn cần phải nhớ ác dấu hiệu sau đây:
  • Các trạng từ chỉ thời gian được xuất hiện trong câu:
    • Now: bây giờ
    • Right now: Ngay bây giờ
    • At the moment: lúc này
    • At present: hiện tại
    • At + giờ cụ thể + now (at 9 o’clock now)

Ví dụ:

    • I am listening to music right now. (Tôi đang nghe nhạc bây ngay bây giờ.)
    • My mother is cooking lunch at the present. (Mẹ tôi đang nấu bữa trưa bây giờ.)
  • Các động từ ngăn gây chú ý :
    • Look!: Nhìn kìa!
    • Listen! : Hãy nghe này!
    • Keep silent! : Hãy im lặng!
    • Watch out! = Look out! (Coi chừng).
    • Be careful! (cẩn thận)

Ví dụ:

    • Keep silent! Teacher is teaching the lesson. (Giữ trật tự, Thầy giáo đang giảng bài.)
    • Watch out! The car is coming. ( Coi chừng, chiếc xe ô tô đang đến.)

5. Các quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta thêm đuôi -ing vào hầu hết các động từ khi chia ở thì hiện tạ tiếp diễn. Tuy nhiên có những quy tắc thêm đuôi -ing cần lưu ý sau:
  • Động từ kết thúc bằng chữ “e”
    • Động từ có kết thúc bằng một chữ “e” ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”
Ví dụ: Write → writing: viết, come → coming: đến
    • Động từ có kết thúc bằng 2 chữ e. Ta vẫn giữ nguyên trạng thái và thêm đuôi “ing”
Ví dụ: See → seeing: (nhìn), agree → agreeing: đồng ý
  • Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”

Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”.

Ví dụ: Stop → stopping: dừng lại, get → getting: nhận, lấy, cut → cutting: cắt

Lưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm

Ví dụ: Know → knowing: hiểu, biết, say → saying: nói, snow -> Snowing : tuyết rơi, reach → reaching: đat được

  • Động từ kết thúc là “ie” 

Động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đời

Lưu ý: có những động từ ngoại lệ, kết thúc “y” nhưng vẫn giữ nguyên và thêm “ing”.

Ví dụ: Carry → carrying: mang, study → studying: học hỏi, nghiên cứu

  • Động từ kết thúc bằng chữ “c”

Những động từ được kết thúc bằng chữ “c” thì bạn bắt buộc phải thêm chữ “k” sau đó mới thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: Traffic → trafficking: buôn lậu, mimic → mimicking: bắt chước, panic → panicking: làm hoảng hốt, sợ hãi

6. Các động từ không thêm đuôi -ing ở thì hiện tại tiếp diễn

Các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm “ing” là nhóm những từ mang mang tính chất chủ quan như: chỉ cảm giác, trạng thái, sỏ thích, sở hữu,…
  • Nhóm giác quan: taste, see, hear, smell, feel, sound, …
  • Nhóm chỉ trạng thái: seem, fit, mean, sound, seem, realize, suppose, remember, forget,…
  • Nhóm sở hữu: belong, contain, own, concern,…
  • Nhóm sở thích: like, love, hate, want, need, believe, prefer, …

7. Bài tập áp dụng thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Bài tập 1: Hoàn thành câu với từ trong ngoặc

1.     Be quiet ! The teacher ( come ). ________________________________

2.     Lisa ( read ) book in her room ? ________________________________

3.     I can’t talk on the phone now, I ( drive ) home. ________________________________

4.     Hey look! Mai ( go ) to school by bike. ________________________________

5.     Ben ( not stay ) at home now. ________________________________

6.     He ( eat ) banana at the moment. ________________________________

7.     Keep silent! I ( listen ) to music ? ________________________________

8.     You ( learn ) at home ? ________________________________

9.     I ( not do ) anything right now. ________________________________

10.  Now Sam (lie)  to his mother about his bad marks. ________________________________

11.  Where is your mother? My mother (read) newspaper in the living room. ________________________________

12.  I always play badmintand in the morning, but today I  (play)  volleyball instead.

Bài tập 2: Chọn lựa chọn đúng

1.   She __________ (read) a book at the moment.

A.    is reading

B.    reads

C.    reading

D.    read

2.   They __________ (not play) football right now.

A.    is not playing

B.    not play

C.    are not playing

D.    not playing

3.   Tom and his friends __________ (watch) a movie now.

A.    watches

B.    are watching

C.    watching

D.    watch

4.   It __________ (not rain) at the moment.

A.    is not raining

B.    not rains

C.    does not rain

D.    not raining

5.   __________ (she study) for her exam now?

A.    Does she study

B.    Is she studying

C.    She is studying

D.    She studying

6.   We __________ (wait) for the bus right now.

A.    wait

B.    are waiting

C.    waiting

D.    waits

7.   My parents __________ (not work) at the moment.

A.    are not working

B.    not work

C.    do not work

D.    not working

8.   You ____________ a lot of noise. Can you be quieter?

I  __________ to concentrate.

A.    is makeing/am trying                    

B.    are makeing/ am trying

C.    are making/ am trying                

D.    is making/ am trying

9.   The children __________ (play) outside in the garden now.

A.    plays

B.    are playing

C.    playing

D.    play

10. I __________ (not eat) meat at present.

A.    am not eating

B.    not eat

C.    do not eat

D.    not eating

Bài tập 3: Hoàn thành câu ở thì hiện tại đơn với từ trong ô dưới đây

Play

Rise

Sit

Change

Cook

1. I always play tennis in the morning, but today I___________ volleyball instead.

2. The world ___________________.Things never stay the same.

3. It’s 12 o’clock, and my parents ____________ lunch in the kitchen.

4. The cost of living ­­­­­­­­­­­­­­­­__________________ every year things are more expensive.

5. Your brother ______________________next to the beautiful girl over there at present? 

Đáp án: Bài tập 1:

1.     Be quiet ! The teacher is coming.

2.     Is Lisa reading book in her room?

3.     I can’t talk on the phone now, I am driving home.

4.     Hey look! Mai is going to school by bike.

5.     Ben isn’t staying at home now.

6.     He is eating banana at the moment.

7.     Keep silent! I am listening to music ?

8.     Are you learning at home ?

9.     I am not doing anything right now.

10.  Now Sam is lying to his mother about his bad marks.

11.  Where is your mother? My mother is reading newspaper in the living room.

12.  I always play badmintand in the morning, but today I am playing volleyball instead.

Bài tập 2:

1. A

2. C

3. B

4. A

5. B

6. B

7. A

8. C

9. B

10. A

Bài tập 3:

1. am playing

2. is changing

3. are cooking

4. is rising

5. is sitting

Khám phá các khóa học tại LanguageX Academy để làm chủ Tiếng Anh và trở thành những công dân toàn cầu!

Đặc biệt !!!

Nhanh tay đăng ký 2 buổi học thử hoàn toàn miễn phí các khóa học tại LanguageX Academy ngay hôm nay!

Please enable JavaScript in your browser to complete this form.

Leave a Reply